Thành phần dược chất: Mỗi 100ml siro chứa các chất chiết từ dược liệu tương đương các dược liệu:
Tỳ bà diệp: 30g
Cát cánh: 4,5g
Xuyên bối mẫu: 4,5g
Thành phần tá dược vừa đủ 100ml
Tác dụng:
- Thanh nhiệt, tuyên phế, hóa đàm chỉ khái
- Chữa chứng đau tức ngực, cảm mạo và các chứng viêm khí quản, phế quản
Chỉ định:
- Dùng điều trị các trường hợp: ho mất tiếng, ho kinh niên, ho khan, khô cổ khản tiếng, ho ra máu
- Làm loãng dịch nhầy đường hô hấp, long đờm: ho có đờm, viêm đau họng, khản tiếng, hen suyễn, đau tức ngực, khó thở
- Hỗ trợ điều trị viêm đường hô hấp: viêm họng, viêm amidan, viêm khí phế quản
Cách dùng – Liều dùng: Ngày uống 3 lần
- Trẻ em từ 2-6 tuổi: Mỗi lần 5ml (1 thìa cà phê)
- Từ 7-10 tuổi: Mỗi lần 10ml (2 thìa cà phê)
- Người lớn: Mỗi lần 15ml (1 thìa canh)
Mỗi đợt dùng 7-10 ngày, nếu ho lâu ngày có thể dùng trên 1 tháng hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc
Chống chỉ định:
- Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc: Chưa có dữ liệu về cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ. Không có dữ kiệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
Tương tác, tương kỵ thuốc: Chưa có dữ liệu về tương tác thuốc. Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Tác dụng không mong muốn: Chưa ghi nhận được báo cáo về phản ứng có hại của thuốc. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí: Có báo cáo dùng menthol liều lớn qua đường tiêu hóa có thể có đau bụng, nôn mửa, chóng mặt, buồn ngủ.